0

Cách Sử Dụng Cấu Trúc Support Sentences Trong IELTS Writing Task 2

Share
  • Tháng Một 11, 2023

Bài thi IELTS Writing task 2 bao gồm 3 phần chính: mở bài, thân bài và kết bài. Để có thể hoàn thành tốt task 2, hầu hết chúng ta đều cần có sự hỗ trợ của cấu trúc Support Sentences. Đây là cấu trúc gì? Chúng có ý nghĩa như thế nào? Làm sao sử dụng cho đúng? Tất cả đều được giải đáp trong bài viết dưới đây!

Với mong muốn giúp Nam Long-ers có thể ôn tập IELTS tại nhà hiệu quả. Bài viết này sẽ cập nhật cho bạn 7 cách viết câu Support để có thể hoàn thành task 2 đạt tối ưu số điểm. 

Support Sentences của bài IELTS Writing task 2

1.1 Support Sentences là gì?

Support Sentences là câu giải thích hoặc làm rõ nghĩa cho câu Topic Sentences. Chức năng chính của Support Sentences là hỗ trợ đắc lực cho câu topic. Topic Sentences nằm ở phần thân bài IELTS Writing task 2. Vì vậy, đây là phần khá quan trọng và khó lấy điểm nhất. 

Support Sentences

1.2 Support Sentences có vai trò như thế nào?

Để các bạn học viên có thể hiểu rõ hơn về vai trò của Support Sentences. IELTS Nam Long sẽ ví dụ bằng một câu Topic “School education”

Ở chủ đề này, người viết đưa ra quan điểm cho rằng ủng hộ việc “sending children to conventional schools” và “receiving education with other students”

Khi đưa ra được quan điểm này, thì đoạn mở đầu người viết phải giải thích quan điểm đó bằng những dẫn chứng, lý do thuyết phục:

  • Lý do đầu tiên: increase children’s communication skill (tăng khả năng giao tiếp ở trẻ)
    • Câu hoàn chỉnh sẽ được viết như sau: The first thing to mention is that group education can increase children’s communication skills.
  • Trong câu vừa rồi, cụm từ “increase children’s communication skills” có tác dụng hỗ trợ (supporting) cho ý “sending children to conventional schools” ở trong Topic Sentences. Vì vậy có thể nói cụm từ supporting nằm trong một câu hoàn chỉnh. Và câu đó có tác dụng giải thích hoặc làm rõ cho Topic Sentences. 
  • Đối với Topic: chủ đề của câu Chủ đề và chủ đề của câu hỗ trợ là một. Chúng chỉ khác nhau ở cách diễn đạt.
    • Ví dụ: Chủ Đề (Topic Sentence) “Ủng hộ việc sinh viên đánh giá giáo viên” được viết như sau:
      • Encouraging students to evaluate their teachers can also bring about numerous benefits. 
      • Chủ đề của câu này là “encouraging students to evaluate their teachers” và sẽ được lặp lại trong câu Hỗ Trợ như sau:
        • In the first place, evaluating teachers is an effective means of motivating the teachers to improve their lectures.
        • Cụm từ “encouraging students to evaluate their teachers” và cụm “evaluating teachers” có nghĩa tương đồng.
  • Ý hỗ trợ chi tiết: là lý do mà thí sinh phải đưa ra để làm rõ cho các quan điểm của mình.
    • Trong chủ đề ở trên, IELTS Nam Long đưa ra rằng “encouraging students to evaluate their teachers” sẽ mang lại “numerous benefits”. Thì trong Ý hỗ trợ chi tiết của Supporting Sentence, phải nói rõ “numerous benefits” đó cụ thể là những gì.
    • Đó chính là “effective means of motivating the teachers to improve their lectures” (phương tiện hiệu quả thúc đẩy giáo viên cải thiện bài giảng).

2. Cải thiện IELTS Writing bằng 7 cách viết Support Sentences

Để có thể nâng cao kỹ năng Writing, bạn cần phải luyện tập và áp dụng nhiều phương pháp khác nhau. Và Support Writing chính là cách để bạn nâng trình. Tham khảo ngay 7 cách viết Support Writing dưới đây cùng IELTS Nam Long nhé!

Support Sentences

2.1 AA giúp BB làm được điều gì đó (mệnh đề quan hệ Cause-Effect)

Đây là mẫu nền tảng cho mọi đề IELTS Writing. BB sẽ là chứng minh cho AA tại sao lại cần thiết và tốt đẹp. 

Enable sb to do sth Help sb do sthAllow sb to do sthAllow doing sth 
Encourage sb to do sth
Incentivize sb to do sth/sth
Be entitled to sth/ to do sth (được phép)
Entitle sb to do sth

Example: 

  • Online courses enable students to learn wherever and whenever they want.
  • Children should not be entitled to complete freedom. 

2.2 AA trang bị hoặc đem lại cho BB điều gì đó (Quan hệ Cause-Effect)

Cách viết Support Sentences áp dụng được cho mọi ý tưởng. Miễn là ý tưởng đó muốn chứng minh điều tốt đẹp của một việc gì đó. 

(v) provide sb with sth Provide sth to sb(n) the provision of(v) supply sth to sbSupply sb with sth(n) supply of
Equip sb with sthOffer sb sth

Example: 

  • The falling leaves provide a good supply of nutrients to the soil.
  • They revealed that he had supplied terrorist organization with weapons. 

2.3 AA tham gia vào một điều gì đó

Cách này sẽ áp dụng được cho một vài topic như: hoạt động ngoại khóa, phạm luật hay một hoạt động cụ thể nào đó

(v) be/get involved/engaged in sth(v) engage in sth(n) engagement in sth
(v) participate in sth(n) participation in sth

Example: You should participate in sport activities in order to keep fit (v)

=> Your participation in sports activities could help you keep fit (n)

2.4 Đóng vai trò quan trọng trong điều gì đó

Ở trường hợp này, Support Sentences sẽ được sử dụng khi bạn phải giải thích tại sao những điều đó lại cần thiết như vậy. 

AA play a pivotal/ important/ major role in sthAA is instrumental in doing sth
AA is vital to/ for sthAA is given (more) import-ance
AA is crucial for/to sth

Example: Education plays a pivotal role in the physical and mental development of children. 

=> Education is vital to the development of children. 

2.5 AA liên quan đến một thứ gì đó 

Dạng này sẽ áp dụng được khi thí sinh muốn diễn đạt rằng AA liên quan hoặc đi kèm với điều gì đó tốt đẹp

AA is associated with BBThere is a strong link/ connection/ connection between AA and BB
AA is linked to BB(passive) AA is correlated with BB(active) AA correlates with BB

Ví dụ như muốn nói về lối sống năng động giúp bạn khỏe mạnh (Cause-Effect)

Thay vì viết: Being active helps people stay healthy

Bạn có thể viết: An active lifestyle associated with a healthy life = There is a strong correlation between an active lifestyle and a healthy life. 

2.6 AA kích thích hoặc giúp BB phát triển 

Cách này rất phù hợp nếu thí sinh muốn diễn đạt một số ảnh hưởng tích cực của một vấn đề nào đó. 

(v) incentivize
(v) boost
(v) stimulate
(v) promote

Example: 

  • Adopting new technologies may help to stimulate economic growth.
  • Korean dramas stimulate more interest in Korean culture. 

2.7 AA giúp ích/ có lợi cho BB

Khi thí sinh muốn diễn đạt những ảnh hưởng tích cực về 1 vấn đề nào đó thì đây chính là dạng phù hợp. 

(adj) AA is beneficial to BB(v)
AA benefits BB = BB benefits from AA(n)
AA brings benefits to BB(n)
AA deprives a benefits from BB
(n) AA has a positive impact on BB(n)
AA has beneficial influences on BB(n)
AA is of benefit to BB

Example: 

  • A discovery that should prove beneficial to many AIDS patients.
  • The new sports center will bring lasting benefits to the community
  • Vietnam deprives little benefit from its participation in WTO

Vậy là thông qua bài viết trên các bạn đã bỏ túi được chìa khóa chinh phục cách viết Support Sentences rồi đúng không nào? IELTS Nam Long hy vọng rằng những kiến thức bổ ích trên sẽ giúp bạn chiếm trọn điểm IELTS Writing Task 2 khi tự ôn luyện tại nhà.